Thứ Hai, 6 tháng 1, 2014

Đăng ký nhãn hiệu hàng hoá, đăng ký thương hiệu, đăng ký logo độc quyền

Đăng ký nhãn hiệu hàng hoá, đăng ký thương hiệu, đăng ký logo độc quyền

Nhãn hiệu hàng hoá hay thương hiệu, logo là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau. Nhãn hiệu hàng hoá là một tài sản quan trọng của mỗi doanh nghiệp trong thương trường cạnh tranh khốc liệt. Ý thức được việc bảo vệ nhãn hiệu hàng hoá chính là ý thức được bảo vệ không những thành quả đầu tư của doanh nghiệp mà còn là thị trường của doanh nghiệp hiện tại và về sau.

Công ty Luật bachminh tự hào là một trong số ít các công ty luật được cấp phép hoạt động đại diện Sở hữu công nghiệp tại Việt Nam. Công ty Luật bach minh chuyên tư vấn cho các doanh nghiệp trong việc đăng ký nhãn hiệu hàng hoá, đăng ký thương hiệu, đăng ký logo độc quyền trong và ngoài nước với dịch vụ chuyên nghiệp, chính xác, nhanh, hiệu quả.

Đến với Công ty Luật bachminh, bạn sẽ được các luật sư, chuyên gia về sở hữu công nghiêp tư vấn các quy định, yêu cầu đối với nhãn hiệu hàng hoá để có thể được bảo hộ tại Việt Nam và quốc tế.
Một số nội dung cơ bản về đăng ký nhãn hiệu hàng hoá mà bạn cần biết:
- Chi phí dịch vụ của Công ty Luật bachminh cho việc đăng ký nhãn hiệu khi nộp đơn


Tra cứu nhãn hiệu hàng hoá (không bắt buộc): 290.000 đồng cho một nhãn hiệu cho một nhóm sản phẩm, dịch vụ
Nộp đơn đăng ký nhãn hiệu: 1.590.000 đồng / một nhãn hiệu cho một nhóm sản phẩm, dịch vụ đối với nhóm thứ 2 trở đi cho một nhãn hiệu chi phí thêm là 890.000 đồng (đã bao gồm phí nhà nước)
- Thời gian để nhãn hiệu được cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu:
Thời gian để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hoá thông thường khoảng 8-10 tháng bao gồm 2 tháng thẩm định hình thức đơn và thời gian còn lại là thẩm định nội dung của đơn.
- Yêu cầu về nhãn hiệu hàng hoá:
Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều mầu sắc;
Có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hoá, dịch vụ của chủ thể khác. Nhãn hiệu sẽ không được bảo hộ nếu là các dấu hiệu theo quy định tại Điều 73 Luật Sở hữu Trí tuệ. Nhãn hiệu không được coi là có khả năng phân biệt nếu rơi vào các trường hợp theo quy định tại Khoản 2 Điều 74 của Luật Sở hữu Trí tuệ.
- Yêu cầu về hồ sơ. Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu hàng hoá tối thiểu phải có các tài liệu sau:

Tờ khai đăng ký nhãn hiệu;

Mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu. Danh mục hàng hoá dịch vụ phải được phân nhóm chính xác.
Chứng từ nộp phí, lệ phí.
- Quy trình thẩm định hồ sơ đăng ký nhãn hiệu
Tiếp nhận đơn;
Thẩm định hình thức đơn;
Công bố đơn hợp lệ;
Thẩm định nội dung đơn
Cấp hoặc từ chối cấp văn bằng bảo hộ;
Đăng bạ và công bố quyết định cấp văn bằng bảo hộ.
Liên hệ :
Trụ sở : 101/72 Nguyễn Chí Thanh,

quận Đống Đa,T.p Hà Nội

Tel: 04.37756814 - 0904 152 023

Thứ Sáu, 3 tháng 1, 2014

Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam quy định hồ sơ kết hôn giữa người Việt Nam và người nước ngoài như sau:

Đối với người Việt Nam:

1. Tờ khai ÐKKH theo mẫu của Bộ Tư Pháp (Ðược UBND phường , xã nơi thường trú xác nhận rõ về tình trạng hôn nhân của đương sự) cấp chưa quá 3 tháng.

2. Bản sao giấy khai sinh theo mẫu qui định.

3. Giấy xác nhận của tổ chức Y tế có thẩm quyền về chuyên môn cấp chưa quá 3 tháng, xác nhận không mắc bệnh tâm thần, hoa liễu và không nhiễm HIV/AIDS.

4. Trong trường hợp người VN đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật quốc gia thì phải nộp giấy xác nhận việc họ kết hôn với người nước ngoài không trái với quy chế của ngành đó.
Hồ sơ kết hôn phải được lập thành hai bộ nộp cho Sở Tư Pháp. Khi đến nộp và nhận hồ sơ đương sự phải xuất trình Passport, hộ khẩu, chứng minh nhân dân để cán bộ hộ tịch đối chiếu.
Tại TP.HCM mua hồ sơ, nộp hồ sơ và ký hôn thú : liên hệ tại Sở Tư Pháp TP.HCM (143 Pasteur - Q.3 ).
Khi đến nộp hồ sơ có thể chỉ một bên nam hoặc nữ đến nộp, nhưng khi đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn phải có đủ hai bên nam nữ để ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ bộ.
Thời hạn ÐKKH là 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 

Thu tuc ket hon voi nguoi nuoc ngoai

1. Tờ khai đăng ký kết hôn (ÐKKH) theo mẫu của Bộ Tư Pháp.

2. Bản sao giấy khai sinh (GKS) theo mẫu qui định (không có GKS có thể nộp giấy chứng nhận ngày tháng năm sinh do cơ quan có thẩm quyền của nước mà công dân đó thường trú nói rõ pháp luật nước họ không qui định cấp GKS).

3. Giấy xác nhận của tổ chức Y tế cho thẩm quyền về chuyên môn, cấp chưa quá 3 tháng, xác nhận không mắc bệnh tâm thần,hoa liễu và không bị nhiễm HIV/AIDS.

4. Giấy chứng nhận có nội dung chứng minh người đó đang trong tình trạng độc thân (ở nước ngoài) cấp chưa quá 3 tháng. Trường hợp đã có vợ (hoặc chồng) nhưng đã ly hôn hay người kia đã chết, thì phải nộp bản sao quyết định của Tòa án cho ly hôn hoặc bản sao giấy khai tử.

5. Giấy chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước mà người đó thường trú vào thời điểm xin ÐKKH: xác nhận người đó đủ điều kiện kết hôn và việc kết hôn với công dân VN được pháp luật của nước họ công nhận.
Văn bản bằng tiếng nước ngoài phải nộp bản chính, kèm bản dịch ra tiếng Việt có công chứng.
Văn bản được cấp từ các cơ quan đại diện ngoại giao của nước ngoài đang trú đóng tại VN thì do Bộ Ngoại giao VN ủy nhiệm hợp pháp hóa.
thu tuc ket hon voi nguoi nuoc ngoai tại văn phòng luật sư bạch minh
Văn bản được cấp từ nước ngoài do cơ quan Lãnh sự VN tại nước đó hợp pháp hóa.
Trường hợp văn bản được cấp từ nước ngoài đã mang về VN nhưng chưa được hợp pháp hóa thì văn bản này thông qua cơ quan ngoại giao của nước họ đang trú đóng tại VN thị thực, sau đó Bộ Ngoại giao VN hay cơ quan Ngoại vụ được Bộ ngoại giao VNủy nhiệm hợp thức hóa.